
Vì sao cần biết tiếng Anh khi check in khách sạn?
Nếu đã từng đặt chân tới các khách sạn từ 3 sao trở lên, bạn sẽ thấy ở đây đội ngũ tiếp tân phục vụ… sử dụng tiếng Anh rất lưu loát. Đơn giản vì thời đại mở cửa, con người trên khắp thế giới có nhu cầu đi du lịch tăng nên hiển nhiên việc biết thêm tiếng Anh để giao tiếp với khách nước ngoài là rất cần thiết.

Đoạn hội thoại check in khách sạn bằng tiếng Anh
Bạn là tiếp tân khách sạn nhưng khi có khách Tây check-in bạn lại không biết nói gì bằng Tiếng Anh để giúp họ hoàn thành thủ tục? Vậy bạn hãy tham khảo một vài đoạn đối thoại mẫu dưới đây để biết cách làm việc nhé.

Đoạn hội thoại check in khách sạn bằng tiếng Anh 1
A: Welcome to Vinpearl hotel! What can I help you?(Chào mừng quý khách đến với khách sạn Vinpearl. Tôi có thể giúp gì được cho quý khách?)
B: I want a room for 5 people
(Tôi muốn đặt phòng cho 5 người)
A: Did you make a reservation?
(quý khách có đặt phòng trước chưa ạ)
B: Yes, I had a reservation via phone 2 days ago
(Có chứ, tôi đã đặt qua điện thoại cách đây 2 ngày)
A: Ok. May I have your name, please?
(Dạ vâng. Có thể cho tôi biết tên của quý khách không ạ)
B: I am Anna
(Tôi tên Anna)
A: Could you give me your passport or identity card?
(Quý khách có thể cho tôi xem hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân được không ạ)
B: Sure. Here you go.
(Đương nhiên rồi, đây này)
A: Please take your time to fulfill this registration form.
(Mời quý khách vui lòng dành thời gian hoàn thành tờ phiếu đăng ký này nhé)
B: Ok
(tôi đã biết)
A: Do you want to book any meals at hotel?
(quý khách có muốn đặt bữa ăn nào ở khách sạn không ạ)
B: Yes. I would like to book all meals
(vâng, tôi muốn đặt toàn bộ các bữa ăn)
A: Yes, breakfast is from 6am to 9am, lunch is ready from 10am till 1pm and dinner’s served from 6pm to 9.30pm. Is there anything else that you want us to help?
(bữa sáng bắt đầu từ 6h đến 9h sáng, bữa trưa sẵn sàng từ 10h sáng đến 1h chiều và bữa tối được phục vụ từ 6h tối đến 9h30 tối. Quý khách cần chúng tôi giúp gì nữa không ạ)
B: No. That is all for now
(à không, hiện tại thì chỉ vậy thôi)
A: Your room number is 203 on the second floor. Here’s your key. If you need anything, please dial 0 to call the reception. Have a good time!.
(Phòng của quý khách là 203 trên lầu 2. Đây là chìa khóa phòng ạ. Nếu quý khách có cần thêm gì, vui lòng nhấn số 0 để gọi cho tiếp tân. Chúc quý khách vui vẻ)

Đoạn hội thoại check in khách sạn bằng tiếng Anh 2
Hotel Receptionist: Welcome to Hyaat Hotel! May I help you?(Lễ tân: Chào mừng quý khách đến với khách sạn Hyaat! Bạn cần giúp gì ạ?)
David: I’d like a deluxe room for two people, for three days please.
(David: Tôi muốn đặt phòng hạng deluxe cho hai người, trong 3 ngày nhé.)
Hotel Receptionist: I got it, I just need you to fulfill this form please. Do you want to have breakfast at hotel?
(Lễ tân: Vâng, quý khách vui lòng điền thông tin theo mẫu này. Quý khách có muốn dùng bữa sáng tại khách sạn không?)
David: Yes, for two please.
(David: Có, bữa sáng cho hai người thưa cô.)
Hotel Receptionist: Breakfast is served from 7am to 10am each morning in the dining room. Here is your key card. You are in room 507, on the fifth floor. Enjoy your stay.
(Lễ tân: Bữa sáng được phục vụ từ 7 giờ đến 10 giờ mỗi ngày tại phòng ăn. Đây là thẻ ra vào phòng của quý khách. Số phòng của quý khách là 507 , trên tầng 5. Chúc quý khách vui vẻ!)
David: Thank you.
(David: Cảm ơn)

Tìm hiểu thêm về ngành quản lý nhà hàng khách sạn
Đoạn hội thoại check in khách sạn bằng tiếng Anh 3
Receptionist: Good afternoon, sir. May you need anything helped?(Lễ tân: chào buổi chiều quý khách. Ông cần giúp gì ạ?)
Guest: I want to book a room for a friend, tomorrow night.
(Khách: tôi muốn đặt phòng cho một người bạn vào tối mai.)
Receptionist: What kind of room would you like to choose? We have standard single, deluxe single in Japanese, British and French style.
(Lễ tân: Quý khách muốn chọn loại phòng nào ạ? Chúng tôi có phòng đơn hạng thường, phòng đơn hạng sang với phong cách Nhật Bản, phong cách nước Anh và phong cách Pháp)
Guest: Standard Single in British style please.
(Khách: phòng đơn hạng thường kiểu nước Anh nhé)
Receptionist: Please wait a minute. Let me check if any British Stardard single room available. Yes, we do have a single room tomorrow.
(Lễ tân: Vui lòng đợi tôi trong giây lát. Tôi sẽ kiểm tra có phòng đơn hạng thường phong cách nước Anh nào còn không. À vâng, ngày mai chúng tôi có phòng đơn ạ)
Guest: How much is this room, please?
(Khách: giá phòng như thế nào?)
Receptionist: It’s $60 per night, with breakfast.
(Lễ tân: phòng giá 60$ một đêm đã bao gồm bữa sáng ạ)
Guest: That’s great. I’ll get it for my friend.
(Khách: vậy thì ổn rồi. Tôi sẽ lấy phòng này cho bạn nhé)
Receptionist: Could you tell me the name of your friend?
(Lễ tân: Vui lòng cho tôi biết tên của bạn quý khách nhé?)
Guest: His name is David Jones.
(Khách: Tên ông ấy là David Jones)
Receptionist: How do you spell it, sir?
(Lễ tân: Đánh vần tên giúp tôi nhé quý khách?)
Guest: D-A-V-I-D David, and J-O-N-E-S Jones.
(Khách: D-A-V-I-D David, và J-O-N-E-S Jones)
Receptionist: I got it, thank you sir. Please tell your friend to have check-in before 6pm tomorrow.
(Lễ tân: dạ vâng, cảm ơn quý khách rất nhiều. Vui lòng nhắn bạn của quý khách tới làm thủ tục checkin trước sáu giờ tối ngày mai nhé)
Guest: Yes, I will. Good bye.
(Khách: được, tạm biệt)
Receptionist: Good bye sir.
(Lễ tân: Tạm biệt quý khách)

Đoạn hội thoại check in khách sạn bằng tiếng Anh 5
Hotel Receptionist: Welcome to Fish Hotel! What can I help you?(Lễ tân: Chào mừng quý khách đến với khách sạn Fish! Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
David: I’d like a SUT room for two adult, for two nights please.
(David: Tôi muốn đặt phòng hạng SUT cho hai người lớn, trong 2 đêm nhé.)
Hotel Receptionist: Ok, please give some minutes to fill in this form. Do you want breakfast?
(Lễ tân: Vâng, mời quý khách dành ít phút điền vào mẫu này. Quý khách có dùng bữa sáng không?)
David: Yes, for two please.
(David: Có, cho hai người thưa cô.)
Hotel Receptionist: Please give me you ID card. Would you like to pay in cash or by Credit card?
(Lễ tân: Xin vui lòng cho tôi xem chứng minh nhân dân. Bạn muốn thanh toán bằng tiền mặt hay cà thẻ tín dụng ạ?)
David: Here you go. By credit card by the way
(David: Tôi gửi chứng minh này. À mà thanh toán bằng thẻ tín dụng nhé)
Hotel Receptionist: Just wait a second. Breakfast is served from 7am to 10am each morning in the dining room. Here is the key card. Your SUT room number is 308, on the third floor. Have a great time.
(Lễ tân: Quý khách chờ tôi trong giây lát nhé. Bữa sáng được phục vụ từ 7 giờ đến 10 giờ mỗi sáng tại phòng ăn. Đây là thẻ ra vào phòng của quý khách. Số phòng của quý khách là 308, trên tầng 3. Chúc quý khách có thời gian tuyệt vời ở đây nhé!)
David: Thank you.
(David: Cảm ơn)
